Công bố hợp chuẩn là gì? Thành phần hồ sơ công bố hợp chuẩn bao gồm những gì? Các bước tiến hành đăng ký công bố hợp chuẩn như thế nào?
1. Công bố hợp chuẩn là gì?
Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân
tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
2. Các bước tiến hành đăng ký công bố hợp chuẩn.
BƯỚC 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp chuẩn với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Việc đánh giá hợp chuẩn có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (bên thứ nhất) thực hiện.
- Việc đánh giá hợp chuẩn được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
- Kết quả đánh giá hợp chuẩn là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
BƯỚC 2: Đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký kinh doanh.
3. Thành phần hồ sơ công bố hợp chuẩn
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN);
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư /Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ tương đương khác;
- Bản sao hợp lệ tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn;
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư/ Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ tương đương khác;
- Bản sao hợp lệ tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì nộp kèm bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN) kèm theo bản sao Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Lưu ý: Việc công bố hợp chuẩn chỉ áp dụng với hàng hóa sản xuất trong nước.
TÂM ĐỨC HỘ TRỢ DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN, CÔNG BỐ HỢP CHUẨN SẢN PHẨM TRÊN TOÀN QUỐC