TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8838-2:2011 TRANG PHỤC BẢO VỆ - GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY CHỐNG CẮT VÀ ĐÂM BỞI DAO CẦM TAY - PHẦN 2: GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY LÀM BẰNG VẬT LIỆU KHÔNG PHẢI LÀ LƯỚI KIM LOẠI
Protective clothing - Gloves and arm guards protecting against cuts and stabs by hand knives - Part 2: Gloves and arm guards made of material other than chain mail
Tương đương với ISO 13999-2:2003
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8838-2:2011
ISO 13999-2:2003
TRANG PHỤC BẢO VỆ - GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY CHỐNG CẮT VÀ ĐÂM BỞI DAO CẦM TAY - PHẦN 2: GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY LÀM BẰNG VẬT LIỆU KHÔNG PHẢI LÀ LƯỚI KIM LOẠI
Protective clothing - Gloves and arm guards protecting against cuts and stabs by hand knives - Part 2: Gloves and arm guards made of material other than chain mail
Lời nói đầu
TCVN 8838-2:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 13999-2:2003;
TCVN 8838-2:2011 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo vệ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8838 (ISO 13999) Trang phục bảo vệ - găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay gồm các phần sau:
- TCVN 8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999), Phần 1: Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng lưới kim loại;
- TCVN 8838-2:2011 (ISO 13999-2:2003), Phần 2: Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng vật liệu không phải là lưới kim loại;
- TCVN 8838-3:2011 (ISO 13999-3:2002), Phần 3: Phép thử va đập cắt đối với vải, da và các vật liệu khác.
Lời giới thiệu
Găng tay bằng lưới kim loại và bao bảo vệ cánh tay bằng lưới kim loại hoặc chất dẻo cứng hoặc kim loại được sử dụng đặc biệt trong ngành công nghiệp chế biến thịt có dao nhọn, sắc bị lôi về phía tay giữ thịt của người sử dụng. Tại nơi làm việc thường dùng tay cầm dao để cắt, hoặc dao không có hướng rõ ràng, găng tay và bao bảo vệ cánh tay tuân theo tiêu chuẩn này có thể thích hợp với các lý do về egônômi để tạo được sự thoải mái hơn nhưng có sự bảo vệ kém hơn so với các sản phẩm tuân theo các yêu cầu của TCVN 8838-1 (ISO 13999-1). Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu đối với sản phẩm có tính bảo vệ kém hơn. Các sản phẩm tạo ra được sự bảo vệ đáng kể chống cắt mạnh nhưng chỉ bảo vệ chống đâm có giới hạn. Điều quan trọng là thực hành một bài tập đánh giá rủi ro trước khi chấp nhận các sản phẩm là phù hợp cho việc sử dụng trong một công việc đặc biệt.
Lưu ý đến văn bản pháp lý và các tiêu chuẩn khác có liên quan đến sức khỏe cộng đồng trong ngành công nghiệp thực phẩm và vệ sinh trong các ngành công nghiệp chế biến thịt, mà có thể áp dụng cho việc sử dụng găng tay hoặc bao bảo vệ cánh tay, và các tiêu chuẩn có liên quan đến cấu tạo, vật liệu cấu tạo đặc biệt và làm sạch găng tay bảo vệ, bao bảo vệ cánh tay, các dây và khóa kèm theo.
Tiêu chuẩn này đã được xây dựng bởi những người có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Các thiết bị, dụng cụ được mô tả trong tiêu chuẩn này chỉ được sử dụng bởi người có năng lực và phải có các bộ phận an toàn để ngăn ngừa việc gây tổn thương cho người vận hành và những người khác, cũng như là đảm bảo tính khả thi hợp lý.
TRANG PHỤC BẢO VỆ - GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY CHỐNG CẮT VÀ ĐÂM BỞI DAO CẦM TAY - PHẦN 2: GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY LÀM BẰNG VẬT LIỆU KHÔNG PHẢI LÀ LƯỚI KIM LOẠI
Protective clothing - Gloves and arm guards protecting against cuts and stabs by hand knives - Part 2: Gloves and arm guards made of material other than chain mail
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế, độ bền cắt, độ bền đâm xuyên, và các đặc điểm ecgônômi của găng tay, bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ chống cắt làm bằng vật liệu không phải là lưới kim loại và kim loại cứng và chất dẻo. Các phương tiện bảo vệ tay này tạo ra sự bảo vệ chống cắt và đâm kém hơn các sản phẩm được quy định trong TCVN 8838-1 (ISO 13999-1) và dự kiến chỉ sử dụng tại nơi làm việc mà dao có hướng không rõ ràng hoặc chỉ được sử dụng để cắt một vật cách xa bàn tay và cánh tay.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2106 (ISO 3758), Vật liệu dệt - Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng
TCVN 8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999), Trang phục bảo vệ - Găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay - Phần 1: Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng lưới kim loại
TCVN 8838-3 (ISO 13999-3), Trang phục bảo vệ - Găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay - Phần 3: Phép thử va đập cắt đối với vải, da và các vật liệu khác
ISO 3175-2:19981, Textiles - Professional care, drycleaning and wetcleaning of fabrics and garments - Part 2: Procedure for testing performance when cleaning and finishing using tetrachloroethene (Vật liệu dệt - Bảo dưỡng, giặt khô và giặt ướt chuyên dụng đối với vải và trang phục - Phần 2: Quy trình để thử tính năng khi làm sạch và hoàn thiện bằng cách sử dụng tetracloetan)
ISO 6330:2000, Textiles - Domestic washing and drying procedures for textile testing (Vật liệu dệt - Quy trình giặt và làm khô trong nhà đối với phép thử vật liệu dệt)
ISO 13997, Protective clothing - Mechanical properties - Determination of resistance to cutting by sharp objects (Trang phục bảo vệ - Tính chất cơ học - Xác định độ bền cắt do các vật sắc, nhọn)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999) và thuật ngữ, định nghĩa sau
3.1. Ống tay bảo vệ (protective sleeve)
Phương tiện bảo vệ tay mềm dẻo che phủ từ cổ tay đến trên khuỷu tay
CHÚ THÍCH 1: Ống tay bảo vệ có thể tự đỡ do tính đàn hồi hoặc được giữ tại chỗ bởi các dây đai hoặc các hệ thống khác.
CHÚ THÍCH 2: Ống tay bảo vệ thường được đeo phía trong có găng tay và ôm nhẹ vào cổ tay.